TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚC HÀN QUỐC
Hàn Quốc là một đất nước hiện đại, có nhiều vẻ đẹp văn hóa lâu đời, Hàn Quốc không chỉ thu hút du khách quốc tế mà còn là điểm đến du học đầy hấp dẫn của rất nhiều sinh viên đến từ khắp nơi trên thế giới.
Hàn Quốc – truyền thuyết kỳ tích trên sông Hàn!
Thủ đô | Seoul | |
Dân số | 51 triệu người | (dữ liệu 31/12/2017) |
Diện tích | 100.339 km² | |
Tiền tệ | Won | (1 won = 21.19 VNĐ) |
Ngôn ngữ | Hangul (Tiếng Hàn) | |
Quốc kỳ | Thái cực kỳ | ![]() |
Trang phục truyền thống | Hanbok | ![]() |
Vị trí địa lý: Hàn Quốc là quốc gia ở Đông Bắc châu Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên, trải dài 1.100 km từ bắc xuống nam. Phía bắc giáp với Bắc Triều Tiên, phía đông giáp với biển Nhật Bản, phía tây là Hoàng Hải. Địa hình chủ yếu là đồi núi, bên cạnh đó quốc đảo này còn có tới 3.200 hòn đảo lớn nhỏ khác nhau.
Khí hậu: Hàn Quốc có khí hậu ôn đới và có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt Mùa hè nóng ẩm, mùa đông dài khô và lạnh, mùa xuân và mùa thu ngắn nhưng khí hậu rất dễ chịu vì không khí mát và nhiều ánh nắng. Nhiệt độ trung bình vào mùa đông là – 15 độ C và vào mùa hè là 34,7 độ C.
VIỆC HỌC TẠI HÀN QUỐC NHƯ THẾ NÀO?
Hiện Hàn Quốc có khoảng 490 trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp THPT trở lên.
- Điểm trung bình cấp 3: trên 6.0
- Không vi phạm pháp luật, ý chí học tập tốt, cầu tiến.
Lịch khai giảng:
- Đối với các chương trình học chuyên ngành (đại học, cao học): khai giảng vào 2 kỳ: mùa xuân (tháng 3) và mùa thu (tháng 9) hàng năm.
- Đối với chương trình học tiếng Hàn dành cho sinh viên nước ngoài: có 4 học kỳ: mùa xuân (tháng 3), mùa hè (tháng 6), mùa thu (tháng 9) và mùa đông (tháng 12) hàng năm.
Thời lượng học:
- Học từ thứ 2 đến thứ 6.
- Thời gian học trong ngày: 4 giờ / ngày.
S Kỳ học và kỳ nghỉ tại Hàn Quốc:
- Kỳ nghỉ hè tại Hàn Quốc (2 tháng: từ tháng 7 đến tháng 8)
- Kỳ nghỉ đông tại Hàn Quốc (2 tháng: từ tháng 1 đến tháng 2)
Trong thời gian nghỉ hè và nghỉ đông, các bạn có thể đi du lịch, đi làm thêm thoải mái mà không bị giới hạn thời gian và đặc biệt là không bị ảnh hưởng đến học tập!
DU HỌC HÀN QUỐC CÓ ĐẮT NHƯ BẠN NGHĨ?
1. Chỗ ở (100$ – 200$/tháng):
Quy định sinh viên nước ngoài phải ở trong ký túc xá ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập học. Sau đó, sinh viên sẽ được tự do chọn tiếp tục ở ký túc xá hay ra ngoài ở nhà trọ.
Ký túc xá của trường: hầu hết trường đại học, cao đẳng đều có ký túc xá, phòng ký túc xá bạn có thể đăng ký theo từng mức giá tùy vào số lượng người trong phòng.
Ký túc xá trường đại học, cao đẳng bao gồm các phòng đơn, phòng đôi, 1 phòng từ 2 – 4 học sinh (tùy trường).
2. Ăn uống (200$ ~ 400$/tháng):
Du học sinh có thể tự nấu ăn hoặc ăn ở căn-tin ký túc xá. Tuy nhiên, quy định cho du học sinh tự nấu ăn hay không là do từng trường, giá mỗi bữa ăn ở căn-tin trong trường từ 2-3$/1 bữa.
(Nếu được nấu ăn, cách tiết kiệm nhất đó là đi chợ mua đồ tươi và bảo quản trong tủ lạnh, mua lượng thức ăn có thể dùng trong 1-2 tuần).
- Điện thoại (10$ ~ 45$/tháng):
Tuỳ vào mục đích sử dụng mà bạn có thể đăng ký trả trước hay trả sau. Nếu trả trước thì một tháng chỉ cần giữ nộp vào tài khoản khoảng $10, còn nếu trả sau thì ít nhất là khoảng $45/tháng (hỗ trợ LTE).
- Giao thông (50$ ~ 100$/tháng):
Giao thông Hàn Quốc rất hiện đại, có hệ thống tàu điện ngầm, xe bus rất nhanh, hiện đại và an toàn.
Các trường có trang bị xe bus đưa đón sinh viên, tùy theo quy định từng trường có thể phải đóng phí hoặc không.
Tổng chi phí tại Hàn Quốc hàng tháng khoảng 360$ – 750$.
QUY ĐỊNH VỀ LÀM THÊM DÀNH CHO SINH VIÊN NƯỚC NGOÀI TẠI HÀN QUỐC
- Thời gian làm thêm:
√ Sinh viên du học tiếng được phép làm thêm sau 6 tháng kể từ ngày nhập học tại Hàn Quốc.
√ Sinh viên ĐH, CH được phép làm thêm sau 4 tháng kể từ ngày nhập học tại Hàn Quốc.
√ Đối với sinh viên học tiếng và sinh viên đại học: 20 giờ / tuần.
√ Đối với học viên cao học: 30 giờ / tuần.
√ Vào cuối tuần và các kỳ nghỉ hè, nghỉ đông: được phép làm thêm tự do, toàn thời gian.
2. Mức lương làm thêm:
√ Lương cơ bản tại Hàn Quốc năm 2018 (tối thiểu) là: 7.08$ / giờ, tăng ca: 10.62$/giờ.
√ Lương làm thêm dao động trung bình từ 1.000$ – 1.500$ / tháng (dao động tùy theo ngành nghề)
3. Công việc làm thêm:
√ Sinh viên 2 ngành điều dưỡng, chăm sóc sắc đẹp và sức khỏe trường ĐH Shinhan: làm thêm tại bệnh viện với tư cách điều dưỡng viên: chăm sóc người lớn tuổi, người bệnh, người đi lại khó khăn…
√ Sinh viên khoa lắp ráp ô tô trường ĐH Shinhan: làm thêm tại các công ty bảo trì, sửa chữa ôtô…
√ Biên dịch, phiên dịch, nhân viên văn phòng, phụ việc tại trường học…
√ Nhân viên phục vụ trong nhà hàng, quán ăn, cửa hàng tiện lợi…
QUY TRÌNH TỔNG THỂ DU HỌC HÀN QUỐC
GIAI ĐOẠN | THỜ I GIAN NHẬP HỌ C | THỜI GIAN ĐÀO TẠO | NỘI DUNG ĐÀO TẠO | YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC |
Giai đoạn I: Đăng ký hoàn tất thủ tục và học tiếng Hàn tại Việt Nam | Ngay khi ký hợp đồ ng với Công ty. | Học tiếng Hàn tại công ty: (3 – 6 tháng) | Theo giáo trình tiếng Hàn Công ty | Tối thiểu đạt TOPIK cấp 1-2 |
Giai đoạn II: Học tiếng Hàn tại trường đại học Hàn Quốc | Nhập học vào 1 trong 4 kỳ: tháng 3 / 6 / 9 / 12 hàng năm | Học tiếng tại Hàn Quốc: 12 tháng (tùy khả năng học tập của học sinh mà thời gian có thể ngắn hơn) | Giáo trình tiếng Hàn của trường đại học Hàn Quốc | Tối thiểu đạt TOPIK cấp 3 |
Giai đoạn III: Học chuyên ngành tại trường đại học Hàn Quốc (đại học / cao học) | Nhập học vào 1 trong 2 kỳ: tháng 3 hoặc tháng 9 hàng năm | Thời gian đào tạo: Học nghề: 1-2 nămCao đẳng: 3 nămĐại học: 4 nămCao học: 2 năm | Chương trình đào tạo chuyên ngành của trường đại học Hàn Quốc | Bằng trung cấp, cao đẳng, đại học, cao học Hàn Quốc |
STT | TÊN HỒ SƠ | YÊU CẦU | NGƯỜ I THƯC̣ HIÊṆ | |
1 | Bằng tốt nghiệp cấp 3 THPT (Học sinh đã tốt nghiệp nhưng chưa nhận bằng thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) | Bản gốc | Học sinh | |
2 | Học bạ tốt nghiệp cấp 3 THPT | Bản gốc | ||
3 | Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất (trung cấp, ĐH, CĐ) (nếu có) | Bản gốc | Học sinh | |
4 | Bảng điểm cấp học cao nhất (trung cấp, ĐH, CĐ) (nếu có) | Bản gốc | ||
5 | Hộ chiếu | Bản gốc | ||
6 | Chứng minh nhân dân của học sinh | 4 bản sao công chứng* | ||
7 | Sổ hộ khẩu | 4 bản sao công chứng* | ||
8 | Giấy khai sinh | 4 bản sao công chứng* | ||
9 | Sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… | 4 bản sao công chứng* | ||
10 | Chứng minh nhân dân của bố, mẹ | 4+4 bản sao công chứng* | ||
11 | Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) (đối với những hộ gia đình kinh doanh) | 4 bản sao công chứng* | ||
12 | Hình thẻ (3 x 4): 5 tấmHình thẻ (4 x6): 10 tấmHình thẻ (3.5 x 4.5): 2 tấm | Áo sơ mi có cổ, nền trắng | ||
13 | Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn, tiếng Anh | Nếu có | ||
14 | Sổ tiết kiệm trong vòng 6 tháng với số dư trên 10.000 USD | Nếu học sinh không có, thì công ty sẽ hướng dẫn | Học sinh | Công ty |
15 | Sơ yếu lý lịch | Công ty | ||
16 | Đơn xin cam kết thu nhập của người bảo lãnh tài chính đảm bảo cho học sinh đi học | Công ty | ||
17 | Công ty (cơ quan) xác nhận mức lương của người bảo lãnh tài chính | Công ty |
CÁC GIẤY TỜ HỌC SINH CẦN CUNG CẤP KHI ĐĂNG KÝ DU HỌC HÀN QUỐC
*Bản sao công chứng:
- Học sinh tự làm tại địa phương
- Tất cả bản sao công chứng đều PHẢI PHOTO 1 MẶT A4, KHÔNG CẮT NHỎ (kể cả hộ khẩu, CMND…)
Trả lời